Suất vốn đầu tư xây dựng hạ tầng khu đô thị là một trong những cơ sở để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư dự án cũng như xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án. Vậy suất vốn đầu tư là gì? Suất vốn đầu tư hạ tầng khu đô thị bao gồm những gì? Tham khảo ngay bài viết dưới đây để tìm câu trả lời nhé!
1. Suất vốn đầu tư là gì?
Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.
Chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của công trình xây dựng như:
- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;
- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);
- Một số chi phí khác gồm: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài.
Suất vốn đầu tư hạ tầng khu đô thị được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,… theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616:1988 “Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp”; TCVN 3989:2012 “Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước – Mạng lưới bên ngoài” và các quy định hiện hành khác liên quan.
2. Suất vốn đầu tư hạ tầng khu đô thị bao gồm những gì?
Suất vốn đầu tư hạ tầng khu đô thị bao gồm:
Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.
- Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.
Cụ thể như sau:
STT | Loại công trình | Quy mô | Suất vốn đầu tư | CP xây dựng | CP thiết bị |
1 | Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị | Từ 20 đến 50 ha | 8.140 | 6.440 | 310 |
Từ 50 đến 100 ha | 6.800 | 5.360 | 280 | ||
Từ 100 đến 200 ha | 6.530 | 5.140 | 270 | ||
2 | Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị kiểu mẫu | Từ 20 đến 50 ha | 9.300 | 6.830 | 1.050 |
Từ 100 đến 200 ha | 8.870 | 6500 | 1.020 | ||
Từ 100 đến 200 ha | 8.440 | 6.180 | 1.000 |
(Đơn vị: triệu đồng/ha)