DMCA.com Protection Status
preloader

CHỌN HƯỚNG NHÀ THEO PHONG THUỶ

XEM PHONG THỦY NHÀ Ở RƯỚC LỘC VÀO CHO GIA ĐÌNH

Việc chọn hướng nhà theo phong thủy là rất cần thiết. Một ngôi nhà đẹp, một cuộc sống an lành, hạnh phúc là điều mà ai cũng mong muốn trong mỗi chúng ta. Vì vậy khi mua đất mua nhà chúng ta phải xem xét thật cẩn thận và kỹ lưỡng. Nó có ảnh hưởng rất lớn tới tương lai phát triển của gia đình.

Đối với hướng nhà trong phong thủy nhà ở điều cần quan tâm nhất là cửa chính.

Cửa chính là lối dẫn khí vào nhà, sự suy vượng lành dữ của nó có ảnh hưởng quyết định đến phong thủy của nhà ở. Ngôi nhà cần phải có 2 yếu tố: tọa và hướng

Vậy tọa và hướng nhà là gì ?

  • Chủ thể phần sau ngôi nhà là tọa.
  • Phía trước mặt của cửa chính nhà hướng tới chính là hướng.
  • Tọa hướng của ngôi nhà là một đường thẳng 180 độ

ví dụ : Tọa Bắc thì hướng nhà là hướng Nam

Mạng của mỗi người là gì ?

Sinh mạng mỗi người mỗi khác nhau, nhà ở kiêng kỵ khác nhau, mỗi người có một quẻ mệnh và quẻ trạch khác nhau. Căn cứ vào 2 quẻ này để chọn nhà.
Thế nào là quẻ mệnh, cách tìm quẻ mệnh.

Quẻ mệnh lấy năm sinh làm chuẩn, hay nói cách khác người sinh cùng năm cùng quẻ mệnh (nam khác nữ). Chú ý mệnh ở đây khác với mệnh người tức mệnh tử vi. Ví dụ người nam sinh năm 1946 Bính Tụất mệnh tử vi mệnh thổ, đất nóc nhà, mệnh về nhà ở là mệnh ly hỏa

Năm Sinh (1) Mệnh Nam (2) Mệnh Nữ (3)

Quẻ của người sinh năm 1901: 1901- Tân Sửu Ly Hỏa Càn Kim. Giải thích:

1901 là năm sinh.

Tân Sửu tức là tuổi của người đó

Ly – Hỏa là quẻ nếu chủ nhà là nam

Càn – Kim là quẻ tử vi nếu chủ nhà là nữ

Bảng tính:

  • 1901- Tân Sửu – Ly Hỏa – Càn Kim
  • 1902- Nhâm Dần – Cấn Thổ – Đoài Kim
  • 1903- Quý Mão – Đoài Kim – Cấn Thổ
  • 1904- Giáp Thìn – Càn Kim – Ly Hỏa
  • 1905- Ất Tỵ – Khôn Thổ – Khảm Thủy
  • 1906- Bính Ngọ – Tốn Mộc – Khôn Thổ
  • 1907- Đinh Mùi – Chấn Mộc – Chấn Mộc
  • 1908- Mậu Thân – Khôn Thổ – Tốn Mộc
  • 1909- Kỷ Dậu – Khảm Thủy – Cấn Thổ
  • 1910- Canh Tuất – Ly Hỏa – Càn Kim
  • 1911- Tân Hợi – Cấn Thổ – Đoài Kim
  • 1912- Nhâm Tý – Đoài Kim – Cấn Thổ
  • 1913- Quý Sửu – Càn Kim – Ly Hỏa
  • 1914- Giáp Dần – Khôn Thổ – Khảm Thủy
  • 1915- Ất Mão – Tốn Mộc – Khôn Thổ
  • 1916- Bính Thìn – Chấn Mộc – Chấn Mộc
  • 1917- Đinh Tỵ – Khôn Thổ – Tốn Mộc
  • 1918- Mậu Ngọ – Khảm Thủy – Cấn Thổ
  • 1919- Kỷ Mùi – Ly Hỏa – Càn Kim
  • 1920- Canh Thân – Cấn Thổ – Đoài Kim
  • 1921- Tân Dậu – Đoài Kim – Cấn Thổ
  • 1922- Nhâm Tuất – Càn Kim – Ly Hỏa
  • 1923- Quý Hợi – Khôn Thổ – Khảm Thủy
  • 1924- Giáp Tý – Tốn Mộc – Khôn Thổ
  • 1925- Ất Sửu – Chấn Mộc – Chấn Mộc
  • 1926- Bính Dần – Khôn Thổ – Tốn Mộc
  • 1927- Đinh Mão – Khảm Thủy – Cấn Thổ
  • 1928- Mậu Thìn – Ly Hỏa – Càn Kim
  • 1929- Kỷ Tỵ – Cấn Thổ – Đoài Kim
  • 1930- Canh Ngọ – Đoài Kim – Cấn Thổ
  • 1931- Tân Mùi – Càn Kim – Ly Hỏa
  • 1932- Nhâm Thân – Khôn Thổ – Khảm Thủy
  • 1933- Qúy Dậu – Tốn Mộc – Khôn Thổ
  • 1934- Giáp Tuất – Chấn Mộc – Chấn Mộc
  • 1935- Ất Hợi – Khôn Thổ – Tốn Mộc
  • 1936- Bính Tý – Khảm Thủy – Cấn Thổ
  • 1937- Đinh Sửu – Ly Hỏa – Càn Kim
  • 1938- Mậu Dần – Cấn Thổ – Đoài Kim
  • 1939- Kỷ Mão – Đoài Kim – Cấn Thổ
  • 1940- Canh Thìn – Càn Kim – Ly Hỏa
  • 1941- Tân Tỵ – Khôn Thổ – Khảm Thủy
  • 1942- Nhâm Ngọ – Tốn Mộc – Khôn Thổ
  • 1943- Qúy Mùi – Chấn Mộc – Chấn Mộc
  • 1944- Giáp Thân – Khôn Thổ – Tốn Mộc
  • 1945- Ất Dậu – Khảm Thủy – Cấn Thổ
  • 1946- Bính Tuất – Ly Hỏa – Càn Kim
  • 1947- Đinh Hợi – Cấn Thổ – Đoài Kim
  • 1948- Mậu Tỵ – Đoài Kim – Cấn Thổ
  • 1949- Kỷ Sửu – Càn Kim – Ly Hỏa
  • 1950- Canh Dần – Khôn Thổ – Khảm Thủy
  • 1951- Tân Mão – Tốn Mộc – Khôn Thổ
  • 1952- Nhâm Thìn – Chấn Mộc – Chấn Mộc
  • 1953- Quý Tỵ – Khôn Thổ – Tốn Mộc
  • 1954- Giáp Ngọ – Khảm Thủy – Cấn Thổ
  • 1955- Ất Mùi – Ly Hỏa – Càn Kim
  • 1956- Bính Thân – Cấn Thổ – Đoài Kim
  • 1957- Đinh Dậu – Đoài Kim – Cấn Thổ
  • 1958- Mậu Tuất – Càn Kim – Ly Hỏa
  • 1959- Kỷ Hợi – Khôn Thổ – Khảm Thủy
  • 1960- Canh Tý – Tốn Mộc – Khôn Thổ
  • 1961- Tân Sửu – Chấn Mộc – Chấn Mộc
  • 1962- Nhâm Dần – Khôn Thổ – Tốn Mộc
  • 1963- Quý Mão – Khảm Thủy – Cấn Thổ
  • 1964- Giáp Thìn – Ly Hỏa – Càn Kim
  • 1965- Ất Tỵ – Cấn Thổ – Đoài Kim
  • 1966- Bính Ngọ – Đoài Kim – Cấn Thổ
  • 1967- Đinh Mùi – Càn Kim – Ly Hỏa
  • 1968- Mậu Thân – Khôn Thổ – Khảm Thủy
  • 1969- Kỷ Dậu – Tốn Mộc – Khôn Thổ
  • 1970- Canh Tuất – Chấn Mộc – Chấn Mộc
  • 1971- Tân Hợi – Khôn Thổ – Tốn Mộc
  • 1972- Nhâm Tý – Khảm Thủy – Cấn Thổ
  • 1973- Quý Sửu – Ly Hỏa – Càn Kim
  • 1974- Giáp Dần – Cấn Thổ – Đòai Kim
  • 1975- Ất Mão – Đoài Kim – Cấn Thổ
  • 1976- Bính Thìn – Càn Kim – Ly Hỏa
  • 1977- Đinh Tỵ – Khôn Thổ – Khảm Thủy
  • 1978- Mậu Ngọ – Tốn Mộc – Khôn Thổ
  • 1979- Kỷ Mùi – Chấn Mộc – Chấn Mộc
  • 1980- Canh Thân – Khôn Thổ – Tốn Mộc
  • 1981- Tân Dậu – Khảm Thủy – Cấn Thổ
  • 1982- Nhâm Tuất – Ly Hỏa – Càn Kim
  • 1983- Quý Hợi – Cấn Thổ – Đoài Kim
  • 1984- Giáp Tý – Đoài Kim – Cấn Thổ
  • 1985- Ất Sửu – Càn Kim – Ly Hỏa
  • 1986- Bính Dần – Khôn Thổ – Khảm Thủy
  • 1987- Đinh Mão – Tốn Mộc – Khôn Thổ
  • 1988- Mậu Thìn – Chấn Mộc – Chấn Mộc
  • 1989- Kỷ Tỵ – Khôn Thổ – Tốn Mộc
  • 1990- Canh Ngọ – Khảm Thủy – Cấn Thổ
  • 1991- Tân Mùi – Ly Hỏa – Càn Kim
  • 1992- Nhâm Thân – Cấn Thổ – Đoài Kim
  • 1993- Qúy Dậu – Đoài Kim – Cấn Thổ
  • 1994- Giáp Tuất – Càn Kim – Ly Hỏa
  • 1995- Ất Hợi – Khôn Thổ – Khảm Thủy
  • 1996- Bính Tý – Tốn Mộc – Khôn Thổ
  • 1997- Đinh Sửu – Chấn Mộc – Chấn Mộc
  • 1998- Mậu Dần – Khôn Thổ – Tốn Mộc
  • 1999- Kỷ Mão – Khảm Thủy – Cấn Thổ
  • 2000- Canh Thìn – Ly Hỏa – Càn Kim

Phân loại quẻ mệnh có 2 loại : Đông tứ và Tây tứ.

Từ bảng tra trên ta thấy được quẻ mệnh của mình. Nếu thuộc mạng :

  • Thủy, mộc, hỏa là người thuộc mệnh Đông tứ mệnh.
  • Thổ, kim thì người đó thuộc mệnh Tây tứ mệnh.

Thế nào là quẻ trạch, phân loại quẻ trạch, cách tìm quẻ trạch quẻ trạch của nhà ở được phân loại theo hướng vị Đông tứ trạch và Tây tứ trạch:

  • Hướng Đông, Đông Nam, Nam hoặc Bắc thuộc Đông tứ trạch.
  • Hướng Tây, Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam thuộc Tây tứ trạch.

Như vậy, ta đã biết thế nào là quẻ mệnh gồm Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh.

Quẻ trạch gồm Đông tứ trạch và Tây tứ trạch.

Cách tìm quẻ trạch:

Đông tứ trạch

Tây tứ trạch

  • “Chấn” trạch tọa đông
  • “Tốn” trạch tọa đông nam
  • “Ly” trạch tọa nam
  • “Khảm” trạch tọa bắc
  • “Khôn” trạch tọa tây nam
  • “Đoài” trạch tọa tây
  • “Càn” trạch tọa tây bắc
  • “Cấn” trạch tọa đông bắc

Vấn đề đặt ra khi chọn nhà phải trạch mệnh tương phối nghĩa là :

  1. Người mệnh: Đông tứ mệnh ở vào Đông tứ trạch
  2. Người mệnh: Tây tứ mệnh ở vào Tây tứ trạch

Là loại tương phối như vậy sẽ sinh cát là tốt hợp và ngược lại

Hay nói cách khác: Đông tứ trạch thì hợp với Đông tứ mệnh – Tây tứ trạch thì hợp với Tây tứ mệnh

Như vậy là mệnh và trạch (người và nhà ở) không cùng loại nên trạch mệnh không tương phối được thế là không tốt.

Ví dụ :

  1. Nếu người thuộc đông tứ mệnh nên chọn đông tứ trạch có chấn, tốn, khảm, ly để ở sẽ sinh lành.
  2. Nếu người thuộc tây tứ mệnh nên chọn tây tứ trạch có cấn, đoài, càn, khôn để ở sẽ sinh lành.

Quẻ mệnh dựa vào ai ?

Quẻ mệnh lấy quẻ mệnh của người chủ trong gia đình (là người trụ cột trong gia đình). Nếu phong thủy ngôi nhà hợp có lợi cho chủ nhà nhiều tài lộc cả nhà được nhờ và ngược lại.

Tóm lại, quẻ mệnh quẻ trạch tương phối phải xem cho chủ nhà.

Ví dụ : chủ nhà là nam

người sinh năm 1987 Đinh mão (nam), tra từ bảng quẻ mệnh, mệnh là Tốn Mộc

“mộc” thuộc quẻ mệnh đông tứ mệnh nên chọn nhà ở đông tứ trạch, nghĩa là “tốn” trạch tọa đông nam (ngôi nhà tọa đông nam là hợp) nghĩa là phần sau ngôi nhà là đông nam (xem phần I chỉ rõ tọa và hướng)

Ví dụ : chủ nhà là nữ

Người sinh năm 1987 Đinh mão (nữ), tra bảng quẻ mệnh, quẻ mệnh là Khôn Thổ.

“thổ” thuộc quẻ mệnh tây tứ mệnh nên chọn nhà ở tây tứ trạch, nghĩa là “khôn” trạch tọa tây nam (ngôi nhà tọa tây nam là hợp) nghĩa là phần sau ngôi nhà là Tây nam.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

User Login

Lost your password?
Cart 0
0985208275
Liên hệ