Hóa chất Axit HCL

  • Tên gọi: Hóa chất Axit HCL.
  • Công thức hóa học: HCL.
  • Hình thái: Chất lỏng, không màu hoặc màu vàng nhạt.
  • Điểm nóng chảy: –27.32°C.
  • Điểm sôi: 110°C.
  • Khối lượng riêng: 1.18 g/cm³, rắn.
  • Độ hòa tan: Tan trong Dimetyl Ete, Etanol, Methanol.

Mô tả

Đặc điểm của Axit HCL

Thông số kỹ thuật

Đặc điểm

Thông số

Tên sản phẩm

Gia ven, Javel, Zaven

Tên khoa học

Natri hypoclorit

Công thức hóa học

NaClO hay NaOCl 

Mùi

Hơi hắc tạo cảm giác khó chịu

Trạng Thái

Dung dịch lỏng

Nồng độ

10% ± 2% 

Màu

Vàng nhạt

Nhiệt độ sôi

101°C 

Nhiệt độ nóng chảy

18°C 

Tỷ trọng

1 lít = 1.150 Kg 

Đặc tính

  • Hóa chất Axit HCL là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh. Sản phẩm còn được gọi với nhiều cái tên khác nhau như: Axit Clohiđric, Axit Hidroclorua, Axit Muriatic, Cloran, Axit Clo.
  • Hóa chất này tồn tại dưới hai dạng bao gồm dạng lỏng và dạng khí. Chúng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp dược phẩm hóa học, chế phẩm…
  • Hóa chất Axit HCL có khả năng ăn mòn cao. Cấu tạo phân tử của hóa chất này là hai nguyên tử đơn giản. Cụ thể như sau: Một nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Clo kết hợp với nhau thông qua liên kết cộng hóa trị.
  • Ở điều kiện thông thường, hóa chất Axit HCL là chất lỏng, trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt. Sản phẩm có thể bốc khói, nặng hơn nước và hơi nhớt.
  • Hóa chất Axit HCL tan hoàn toàn trong nước. Đây là axit vô cơ mạnh có khả năng hòa tan hầu hết các kim loại. Sản phẩm sau cùng là muối clorua kim loại và khí Hidro.
  • Khi tác dụng với muối có gốc anion hoạt động yếu hơn sẽ tạo thành sản phẩm là muối mới và axit mới.

Ưu điểm

  • Hóa chất Axit HCL có nhiều tính năng vượt trội. Sản phẩm có thể ứng dụng được trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
  • Hóa chất Axit HCL là loại hóa chất tương đối phổ biến hiện nay. Do đó, khách hàng có thể dễ dàng mua và sử dụng sản phẩm.
  • Hóa chất Axit HCL có giá thành tương đối cạnh tranh so với các loại hóa chất có cùng tính năng khác.

Ứng dụng

  • Hóa chất Axit HCL được sử dụng với mục đích tẩy gỉ cho sắt, thép trước khi đưa vào quá trình gia công như cán, mạ điện…
  • Sử dụng trong quá trình sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua và dicloetan với mục đích sản xuất PVC.
  • Hóa chất này trực tiếp tham gia vào phản ứng Axit – Bazơ để tạo ra các loại hóa chất xử lý nước như sắt (III) Clorua và Polyaluminium Clorua (PAC). Đây là các chất được sử dụng với mục đích trợ lắng, keo tụ các thành phần xử lý nước thải, sản xuất giấy, sản xuất nước uống.
  • Hóa chất Axit HCL được sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp mạ và pin, khai thác dầu.
  • Trong lĩnh vực xử lý nước thải, Axit HCL được sử dụng để trung hòa PH trong nước thải, loại bỏ ion Ag+.
  • Sản phẩm cũng được ứng dụng để rửa chai lọ thủy tinh, trong ngành công nghiệp sản xuất thuốc nhuộm, tổng hợp hữu cơ.
  • Ngoài ra, Axit HCL tinh khiết cũng được dùng trong lĩnh vực chế biến thực phẩm.

Khuyến cáo sử dụng

  • Khi tiếp xúc với hóa chất Axit HCL phải mang quần áo bảo hộ lao động, đi ủng, gang tay cao su, khẩu trang, kính mắt, mặt nạ.
  • Nếu Axit HCL dính vào da cần nhanh chóng xôi nước nhiều lần cho tới khi hết cảm giác ngứa hoặc nếu phạm vi chạm rộng cần phải đưa ngay tới cơ sở y tế.
  • Đựng Axit HCL trong các vật liệu kháng Axit như Composite, PVC. Đậy nắp kín và chắc chắn.
  • Sử dụng đúng liều lượng. Nếu nhiều hơn có thể trung hòa bằng dung dịch bazơ.